SITEMAP
-
Mang thai có kế hoạch
-
Mang thai
-
Sinh con
-
Chăm sóc trẻ em
-
Bà mẹ toàn cầu
-
Thông tin chăm sóc trẻ em
Chiều cao | Trai 57.0~67.5㎝ / Gái 55.8~65.7㎝ |
---|---|
Cân nặng | Trai 5.13~8.40㎏ / Gái 5.00~7.72㎏ Cân nặng của trẻ tăng gấp khoảng 2 lần so với lúc mới sinh Bắt đầu tăng cân chậm cho dù trong thời gian qua tăng nhanh |
Nhiệt độ | 36.5~37.5℃ |
Đầu | Có thể nâng đầu và ngực lên khoảng 45 độ nếu để nằm sấp |
Mắt | Có thể chuyển động đồng tử mắt linh hoạt và có thể nhấp nháy mắt. Cần đưa trẻ đi khám bác sỹ nếu trẻ không nhắm mắt một cách phản xạ khi đưa tay ra trước mắt. |
Tai | Khả năng phân biệt âm thanh. Quay đầu về phía phát ra âm thanh, có thể nghe và phân biệt tiếng chuông cửa và tiếng điện thoại |
Mũi | Khứu giác mẫn cảm đến mức quay đầu về phía có mùi |
Miệng | Chép môi khi vui. Nếu mẹ trả lời khi trẻ chép môi thì trẻ phấn khởi và có thể nhấp nháy nói những lời không hiểu được hoặc vui và cười lớn |
Bàn tay | Bàn tay vốn dĩ nằm yên đã bắt đầu mở. Cũng mút ngón tay |
Cánh tay | Cử động hoạt bát hơn như đưa tay hướng về đồ vật chuyển động |
Chân | Mông và khớp đầu gối dẻo dần nên sức đạp cũng mạnh dần |